CÁC HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG EXCEL - PHẦN 1





THÀNH PHẦN CỦA MỘT CÔNG THỨC EXCEL

Một công thức trong excel sẽ gồm 4 thành phần sau đây:
1)   Hàm : công thức được định sẵn, thực hiện tính toán bằng cách sử dụng các giá trị cụ thể (đối số) theo một thứ tự hoặc cấu trúc cụ thể. VD: PI() = 3.142…
2)   Tham chiếu: nhận dạng một ô hoặc một phạm vi ô trong excel. VD: A2: trả về giá trị của ô A2
3)   Hằng số: giá trị không được tính toán và không thay đổi. VD: 2, =1+2+3
4)   Toán tử: là những ký hiệu cho các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia…. VD: *: toán tử nhân
Phần 1: Nhóm hàm toán học + Nhóm hàm thống kê
I.                   NHÓM HÀM TOÁN HỌC
1.   Hàm ABS
Cú pháp: =ABS(Giá trị)
Lấy giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị ở đây là một số, một tham chiếu hoặc một biểu thức.
Ví dụ: =ABS(-5) giá trị trả về là 5

2.   Hàm POWER
Cú pháp: =POWER(Giá trị, số mũ)
Trả về lũy thừa của giá trị.
Ví dụ: =POWER(2,3) giá trị trả về là 8

2.   Hàm MOD
Cú pháp: =MOD(Giá trị 1, Giá trị 2)
Trả về số dư của phép chia Giá trị 1 cho Giá trị 2
Ví dụ: =MOD(3,2) giá trị trả về là 1

3.   Hàm SQRT
Cú pháp: =SQRT(Giá trị)
Trả về căn bậc hai của một số nguyên dương
Ví dụ: =SQRT(6) giá trị trả về là 2.44949

4.   Hàm ROUND
Cú pháp: =ROUND(Giá trị 1, x)
Làm tròn Giá trị 1 đến chữ số thứ x sau dấu phẩy
Ví dụ: =ROUND(1.333333,2) giá trị trả về là 1.33

5.   Hàm ROUNDUP
Cú pháp: =ROUNDUP(Giá trị 1, x)
Làm tròn Giá trị 1 đến chữ số thứ x sau dấu phẩy, giá trị sau khi làm tròn sẽ lớn hơn hoặc bằng giá trị cũ.
Ví dụ: =ROUNDUP(1.333333,0) giá trị trả về là 2

6.   Hàm ROUNDDOWN
Cú pháp: =ROUNDDOWN(Giá trị 1, x)
Làm tròn Giá trị 1 đến chữ số thứ x sau dấu phẩy, giá trị sau khi làm tròn sẽ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cũ.
Ví dụ: =ROUNDDOWN(1.333333,0) giá trị trả về là 1

7.   Hàm PRODUCT
Cú pháp: PRODUCT(Giá trị 1, Giá trị 2,….)
Nhân tích của dãy số đầu vào.
Ví dụ: =PRODUCT(A2:A4) giá trị trả về là kết quả của A2*A3*A4



II.                NHÓM HÀM THỐNG KÊ

1.   Hàm IF
Cú pháp: =IF(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2)
Nếu Điều kiện là đúng, hàm trả về Giá trị 1. Nếu Điều kiện là sai, hàm trả về Giá trị 2.
Ví dụ: =IF(A2>=8,”Gioi”,”Kha”)
Nếu ô A2 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 8, hàm trả về giá trị “Gioi”, ngược lại, hàm trả về giá trị “Kha”

2.   Hàm SUM
Cú pháp: =SUM(Giá trị 1, Giá trị 2,….)
Tính tổng của tất cả các giá trị đầu vào.
Ví dụ:
=SUM(A2:A10) sẽ trả về giá trị tổng từ ô A2 đến ô A10
Lưu ý: giá trị logic TRUE được tính là 1, FALSE được tính là 0.

3.   Hàm SUMIF
Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện, Điều kiện, Vùng tính tổng)
Tính tổng của các giá trị trong Vùng tính tổng nếu như các giá trị trong Vùng điều kiện thỏa mãn Điều kiện.
Ví dụ:

Có một bảng như trên, tính tổng số lượng (Quantity) của những loại hàng có mệnh giá là đồng YEN.
=SUMIF(G3:G7,"YEN",D3:D6) giá trị trả về là 101.

4.   Hàm SUMIFS
Cú pháp:=SUMIFS(Vùng tính tổng,Vùng điều kiện 1, Điều kiện 1, Vùng điều kiện 2, Điều kiện 2…)
Tính tổng với nhiều điều kiện.
Ví dụ:

Tính tổng số lượng (Quantity) của những loại hàng thuộc nhà cung cấp NCC có mệnh giá là USD.
=SUMIFS(H3:H7,A3:A7,”NCC”,G3:G7,”USD”) giá trị trả về là 43.

5. Hàm AVERAGE
Cú pháp: AVERAGE(Giá trị 1, Giá trị 2, Giá trị 3….)
Trả về giá trị trung bình cộng của các tham số.
Ví dụ: =AVERAGE(1,3) giá trị trả về là 2
= AVERAGE(A2:A7) giá trị trả về giá trị trung bình cộng từ ô A2 đến ô A7

6.   Hàm AVERAGEIF
Cú pháp: =AVERAGEIF(Vùng điều kiện, Điều kiện, Vùng tính trung bình)
Giống hàm SUMIF, nhưng thay vì tính tổng sẽ tính giá trị trung bình.

7.   HÀM AVERAGEIFS
Cú pháp:= AVERAGEIFS (Vùng tính tổng,Vùng điều kiện 1, Điều kiện 1, Vùng điều kiện 2, Điều kiện 2…)
Giống hàm SUMIFS, nhưng thay vì tính tổng sẽ tính giá trị trung bình.

8.   Hàm COUNT
Cú pháp: =COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2,…)
Đếm tất cả các ô có giá trị kiểu số trong dãy hoặc vùng giá trị.
Ví dụ: Đếm tất cả các ô có giá trị kiểu số từ B2 đến B10.
=COUNT(B2:B10)

9.   Hàm COUNTA
Cú pháp: =COUNTA(Giá trị 1, Giá trị 2,…)
Đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu trong dãy hoặc vùng giá trị.
Ví dụ: Đếm tất cả các ô có giá trị từ B2 đến B10.
=COUNTA(B2:B10)

10. Hàm COUNTIF
Cú pháp: =COUNTIF(Vùng giá trị, điều kiện)
Đếm tất cả các ô có giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
Ví dụ:

Đếm tất cả các mặt hàng có giá (Price) lớn hơn 4.00
=COUNTIF(F3:F7,”>4”) kết quả trả về sẽ là 3





11.Hàm COUNTIFS
Cú pháp: =COUNTIFS(Vùng giá trị 1, điều kiện 1, Vùng giá trị 2, điều kiện 2 …)
Đếm tất cả các ô có có giá trị thỏa mãn các điều kiện cho trước.
Ví dụ:

Đếm tất cả các mặt hàng có giá trị lớn hơn 2.00 và thuộc nhà cung cấp NCC
=COUNTIFS(A3:A7,”NCC”,F3:F7,”>3”) kết quả trả về sẽ là 2.

12.Hàm MAX
Cú pháp: =MAX(Vùng giá trị 1, Vùng giá trị 2,…..)
Trả về giá trị lớn nhất trong các vùng giá trị.
Ví dụ: =MAX(D3:D7,B3:B7) trả về giá trị lớn nhất từ ô D3 đến ô D7 và từ ô B3 đến ô B7.

13.  Hàm MIN
Cú pháp: =MIN(Vùng giá trị 1, Vùng giá trị 2,…..)
Giống hàm MAX, nhưng thay vì trả về giá trị lớn nhất, hàm MIN sẽ trả về giá trị nhỏ nhất.

14. HÀM LARGE
Cú pháp: =LARGE(Vùng giá trị, k)
Trả về giá trị lớn thứ k của Vùng giá trị.
Ví dụ:

Tìm giá trị lớn thứ 5 của cột Unit.
=LARGE(C2:C15,5) giá trị trả về là 60

15. Hàm SMALL
Cú pháp: =SMALL(Vùng giá trị, k)
Trả về giá trị nhỏ thứ k của Vùng giá trị.
Ví dụ:

Tìm giá trị nhỏ thứ 7 của cột Unit.

=SMALL(C2:C15,7) giá trị trả về là 40.
Previous
Next Post »