Xem lại phần 1 tại đây: http://thuthuatvponline.blogspot.com/2017/02/cac-ham-thuong-dung-trong-excel-phan-1.html
Phần 2: Nhóm hàm xử lý chuỗi & Nhóm hàm với ngày tháng
I.
NHÓM
HÀM XỬ LÝ CHUỖI
1.Hàm LEFT
Cú pháp: =LEFT(Chuỗi, n)
Lấy n ký tự phía bên trái của Chuỗi
Ví dụ: =LEFT(“abcdefghik”,5) giá trị trả về là
“abcde”
2.Hàm RIGHT
Cú pháp: =RIGHT(Chuỗi, n)
Lấy n ký tự phía bên phải của Chuỗi
Ví dụ: =RIGHT(“abcdefghik”,5) giá trị trả về
là “fghik”
3.Hàm MID
Cú pháp: =MID(Chuỗi, x, n)
Lấy n ký tự bắt đầu từ vị trí x của Chuỗi
Ví dụ: =MID(“abcdefghik”, 3,2) giá trị trả về
là “cd”
4.Hàm UPPER
Cú pháp: =UPPER(Chuỗi)
Chuyển Chuỗi đầu vào thành in hoa
Ví dụ: =UPPER(“aBc”) giá trị trả về là “ABC”
5.Hàm LOWER
Cú pháp: =LOWER(Chuỗi)
Chuyển Chuỗi đầu vào thành in thường
Ví dụ: =LOWER(“aBc”) giá trị trả về là “abc”
6.Hàm PROPER
Cú pháp: =PROPER(Chuỗi)
Đổi ký tự đầu
và ký tự trước dấu cách thành in hoa, các ký tự còn lại trở về in thường.
Ví dụ: =PROPER(“nguyen van a”) giá trị trả về
là “Nguyen Van A”
7.Hàm TRIM
Cú pháp: =TRIM(Chuỗi)
Loại bỏ các
ký tự khoảng trắng ở đầu hoặc trong Chuỗi.
Những khoảng trắng liền sát nhau cũng sẽ bị bỏ đi và thay bằng một khoảng trắng
duy nhất.
Ví dụ: =TRIM(" abc
d e ") giá trị trả về là “abc d e”
8.Hàm CONCATENATE
Cú pháp:
=CONCATENATE(Chuỗi 1, Chuỗi 2,…)
Nối nhiều
chuỗi thành một chuỗi.
Ví dụ:
=CONCATENATE(“Nguyen ”,”Van ”,”A”) giá trị trả về là “Nguyen Van A”
=CONCATENATE(A9,A10) giá trị trả về là kết
quả của việc nối ô A9 với ô A10.
9.Hàm LEN
Cú pháp: =LEN(Chuỗi)
Trả về kết
quả đếm số ký tự trong Chuỗi
Ví dụ: =LEN(“abc”) giá trị trả về là 3
10.Hàm EXACT
Cú pháp: =EXACT(Chuỗi 1,Chuỗi 2)
So sánh hai
chuỗi, nếu hai chuỗi giống nhau trả về giá trị TRUE, nếu khác nhau trả về
FALSE. Lưu ý: Có phân biệt chữ in hoa và in thường.
Ví dụ: =EXACT(A3,A6) So sánh hai ô A3 và A6, nếu
giống nhau giá trị trả về là TRUE, nếu khác nhau sẽ là FALSE
11.Hàm REPLACE
Cú pháp: =REPLACE(Chuỗi 1, x, n, Chuỗi 2)
Thay thế Chuỗi 2 vào vị trí x đến x+n của Chuỗi 1
Ví dụ: =REPLACE("Nguyen Van
A",8,3,"Thi") giá trị trả về là Nguyen Thi A
II.
Nhóm
hàm với ngày tháng và thời gian
Lưu ý: Hệ thống ngày giờ trong Excel
phụ thuộc vào việc thiết lập giờ trên máy tính (Control Panel -> Regional
Options.)
Trong Nhóm hàm với ngày tháng này, định
dạng mặc định sẽ là ngày/ tháng/ năm
1.Hàm DATE
Cú pháp: =DATE(Year, Month, Day)
Trả về giá
trị ngày tháng năm, trong đó:
Year: Gồm 1 đến 4 ký tự số , nếu giá trị
này nhỏ hơn 1900, Excel sẽ trả về 1900+Year.
Nếu giá trị này nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 9999, excel sẽ báo lỗi.
Month: Nếu số này lớn hơn 12, Excel sẽ quy
đổi mỗi 12 tháng bằng 1 năm và cộng thêm vào Year.
Day: Nếu số ngày này lớn hơn số ngày của tháng tương ứng,
Excel sẽ cộng thêm vào tháng (nếu cần sẽ cộng thêm cả vào năm).
Ví dụ:
=DATE(2015, 12, 32) trả về giá trị 01/01/2016
=DATE(2010, 13, 25) trả về giá trị 25/01/2011
=DATE(6, 25, 32) trả về giá trị 01/02/1908
2.Hàm DAY
Cú pháp: =DAY(Biểu thức)
Cho biết chỉ
số ngày của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =DAY(“10/2/2016”) giá trị trả về là 10
3.Hàm MONTH
Cú pháp: =MONTH(Biểu thức)
Cho biết chỉ
số tháng của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =MONTH(“2/10/2011”) giá trị trả về là
10
4.Hàm YEAR
Cú pháp: =YEAR(Biểu thức)
Cho biết chỉ
số năm của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =YEAR(“26/3/2016”) giá trị trả về là
2016
5.Hàm TODAY
Cú pháp: =TODAY()
Trả về ngày
tháng năm hiện tại
Ví dụ: =TODAY() giá trị trả về là 21/10/2016
6.Hàm NOW
Trả về thời
gian hiện tại
Ví dụ: =NOW() giá trị trả về là 21/10/2016
16:07
7.Hàm WEEKDAY
Cú pháp: =WEEKDAY(Biểu thức, n)
Trả về số thứ
tự của ngày trong tuần của một biểu thức ngày tháng hoặc kiểu giá trị ngày
tháng. Trong đó:
Nếu n=1: Chủ nhật sẽ là 1, Thứ Bảy là 7
Nếu n=2: Thứ 2 sẽ là 1, Chủ nhật sẽ là 7
Nếu n=3: Thứ 2 sẽ là 0, Chủ nhật sẽ là 6
Ví dụ: =WEEKDAY("11/12/2016",1) giá
trị trả về là 1 (Tức Chủ Nhật)
8.Hàm WEEKNUM
Cú pháp: =WEEKNUM(Biểu thức, n)
Trả về số thứ
tự của tuần trong năm của một biểu thức ngày tháng hoặc kiểu giá trị ngày
tháng. Trong đó:
Nếu n=1: Chủ nhật là ngày đầu tuần
Nếu n=2: Thứ hai là ngày đầu tuần
Ví dụ: =WEEKNUM("8/10/2016",1) giá
trị trả về là 41
9.Hàm DATEDIF
Cú pháp: =DATEDIF(Ngày đầu,Ngày cuối, k)
Đây là một
hàm rất hữu dụng cho tính toán trên ngày tháng. Giá trị của k là kiểu trả về:
y : số năm
chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
m : số tháng
chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
d : số ngày
chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
md : số ngày
chênh lệch giữa ngày đầu và tháng ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm và số
tháng. Nếu số ngày của Ngày cuối nhỏ hơn ngày của Ngày đầu thì excel sẽ cộng
vào số ngày của Ngày cuối 30.
ym : số
tháng chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm và số
ngày
yd : số ngày
chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm
Ví dụ:
=DATEDIF("01/01/1992",
"11/12/2016", "y")
giá trị trả về là 24 (năm)
=DATEDIF("24/3/1992",
"10/10/2016", "m")
giá trị trả về là 294 (tháng)
=DATEDIF("24/3/1992", "10/10/2016",
"d") giá
trị trả về là 8966 (ngày)
=DATEDIF("24/3/1992",
"10/10/2016", "md") giá trị trả về là 16 ( ( 10+30)-24) )
10.Hàm TIME
Cú pháp: =TIME(Giờ, Phút, Giây)
Trả về giá
trị thời gian
Giờ: Số chỉ
giờ, là một con số từ 0 đến 23. Nếu lớn hơn 23, Excel sẽ trả về kết quả là số
dư của Giờ chia cho 24.
Phút: Số chỉ
phút, là một con số từ 0 đến 59. Nếu lớn hơn 59, Excel sẽ tính lại và tăng số
giờ lên tương ứng.
Giây: Số chỉ
giây, là một con số từ 0 đến 59. Nếu lớn hơn 59, Excel sẽ tính lại và tăng số
phút, số giờ lên tương ứng.
Ví dụ:
=TIME(14, 45, 30) giá trị trả về 2:45:30 PM
=TIME(14, 65, 30) giá trị trả về 3:05:30 PM
11.Hàm HOUR
Cú pháp: =HOUR(Giá trị)
Trả về số chỉ
giờ của một giá trị thời gian
Ví dụ: =HOUR(NOW()) giá trị trả về là giờ hiện
tại
12.Hàm MINUTE
Cú pháp: =MINUTE(Giá trị)
Trả về số chỉ
phút của một giá trị thời gian
Ví dụ: =MINUTE("1:25:35 PM") giá trị
trả về là 25
13.Hàm SECOND
Cú pháp: =SECOND(Giá trị)
Trả về số chỉ
giây của một giá trị thời gian
Ví dụ: =SECOND("1:25:35 PM") giá trị
trả về là 35
Sign up here with your email
ConversionConversion EmoticonEmoticon