CÁC HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG EXCEL - PHẦN 2


Phần 2: Nhóm hàm xử lý chuỗi & Nhóm hàm với ngày tháng
I.                   NHÓM HÀM XỬ LÝ CHUỖI
1.Hàm LEFT
Cú pháp: =LEFT(Chuỗi, n)
Lấy n ký tự phía bên trái của Chuỗi
Ví dụ: =LEFT(“abcdefghik”,5) giá trị trả về là “abcde”

  2.Hàm RIGHT
Cú pháp: =RIGHT(Chuỗi, n)
Lấy n ký tự phía bên phải của Chuỗi
Ví dụ: =RIGHT(“abcdefghik”,5) giá trị trả về là “fghik”

3.Hàm MID
Cú pháp: =MID(Chuỗi, x, n)
Lấy n ký tự bắt đầu từ vị trí x của Chuỗi
Ví dụ: =MID(“abcdefghik”, 3,2) giá trị trả về là “cd”

4.Hàm UPPER
Cú pháp: =UPPER(Chuỗi)
Chuyển Chuỗi đầu vào thành in hoa
Ví dụ: =UPPER(“aBc”) giá trị trả về là “ABC”

5.Hàm LOWER
Cú pháp: =LOWER(Chuỗi)
Chuyển Chuỗi đầu vào thành in thường
Ví dụ: =LOWER(“aBc”) giá trị trả về là “abc”

6.Hàm PROPER
Cú pháp: =PROPER(Chuỗi)
Đổi ký tự đầu và ký tự trước dấu cách thành in hoa, các ký tự còn lại trở về in thường.
Ví dụ: =PROPER(“nguyen van a”) giá trị trả về là “Nguyen Van A”

7.Hàm TRIM
Cú pháp: =TRIM(Chuỗi)
Loại bỏ các ký tự khoảng trắng ở đầu hoặc trong Chuỗi. Những khoảng trắng liền sát nhau cũng sẽ bị bỏ đi và thay bằng một khoảng trắng duy nhất.
Ví dụ: =TRIM("  abc   d          e   ") giá trị trả về là abc d e”

8.Hàm CONCATENATE
Cú pháp: =CONCATENATE(Chuỗi 1, Chuỗi 2,…)
Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
Ví dụ:
=CONCATENATE(“Nguyen ”,”Van ”,”A”) giá trị trả về là “Nguyen Van A”
=CONCATENATE(A9,A10) giá trị trả về là kết quả của việc nối ô A9 với ô A10.

9.Hàm LEN
Cú pháp: =LEN(Chuỗi)
Trả về kết quả đếm số ký tự trong Chuỗi
Ví dụ: =LEN(“abc”) giá trị trả về là 3

10.Hàm EXACT
Cú pháp: =EXACT(Chuỗi 1,Chuỗi 2)
So sánh hai chuỗi, nếu hai chuỗi giống nhau trả về giá trị TRUE, nếu khác nhau trả về FALSE. Lưu ý: Có phân biệt chữ in hoa và in thường.
Ví dụ: =EXACT(A3,A6) So sánh hai ô A3 và A6, nếu giống nhau giá trị trả về là TRUE, nếu khác nhau sẽ là FALSE

11.Hàm REPLACE
Cú pháp: =REPLACE(Chuỗi 1, x, n, Chuỗi 2)
Thay thế Chuỗi 2 vào vị trí x đến x+n của Chuỗi 1
Ví dụ: =REPLACE("Nguyen Van A",8,3,"Thi") giá trị trả về là Nguyen Thi A


II.                Nhóm hàm với ngày tháng và thời gian
Lưu ý: Hệ thống ngày giờ trong Excel phụ thuộc vào việc thiết lập giờ trên máy tính (Control Panel -> Regional Options.)
Trong Nhóm hàm với ngày tháng này, định dạng mặc định sẽ là ngày/ tháng/ năm

1.Hàm DATE
Cú pháp: =DATE(Year, Month, Day)
Trả về giá trị ngày tháng năm, trong đó:
Year: Gồm 1 đến 4 ký tự số , nếu giá trị này nhỏ hơn 1900, Excel sẽ trả về 1900+Year. Nếu giá trị này nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 9999, excel sẽ báo lỗi.
Month: Nếu số này lớn hơn 12, Excel sẽ quy đổi mỗi 12 tháng bằng 1 năm và cộng thêm vào Year.
Day: Nếu số ngày này lớn hơn số ngày của tháng tương ứng, Excel sẽ cộng thêm vào tháng (nếu cần sẽ cộng thêm cả vào năm).
Ví dụ:
=DATE(2015, 12, 32) trả về giá trị 01/01/2016
=DATE(2010, 13, 25) trả về giá trị 25/01/2011
=DATE(6, 25, 32) trả về giá trị 01/02/1908

2.Hàm DAY
Cú pháp: =DAY(Biểu thức)
Cho biết chỉ số ngày của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =DAY(“10/2/2016”) giá trị trả về là 10

3.Hàm MONTH
Cú pháp: =MONTH(Biểu thức)
Cho biết chỉ số tháng của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =MONTH(“2/10/2011”) giá trị trả về là 10

4.Hàm YEAR
Cú pháp: =YEAR(Biểu thức)
Cho biết chỉ số năm của một biểu thức hoặc giá trị kiểu ngày tháng.
Ví dụ: =YEAR(“26/3/2016”) giá trị trả về là 2016

5.Hàm TODAY
Cú pháp: =TODAY()
Trả về ngày tháng năm hiện tại
Ví dụ: =TODAY() giá trị trả về là 21/10/2016

6.Hàm NOW
Trả về thời gian hiện tại
Ví dụ: =NOW() giá trị trả về là 21/10/2016 16:07

7.Hàm WEEKDAY
Cú pháp: =WEEKDAY(Biểu thức, n)
Trả về số thứ tự của ngày trong tuần của một biểu thức ngày tháng hoặc kiểu giá trị ngày tháng. Trong đó:
Nếu n=1: Chủ nhật sẽ là 1, Thứ Bảy là 7
Nếu n=2: Thứ 2 sẽ là 1, Chủ nhật sẽ là 7
Nếu n=3: Thứ 2 sẽ là 0, Chủ nhật sẽ là 6
Ví dụ: =WEEKDAY("11/12/2016",1) giá trị trả về là 1 (Tức Chủ Nhật)

8.Hàm WEEKNUM
Cú pháp: =WEEKNUM(Biểu thức, n)
Trả về số thứ tự của tuần trong năm của một biểu thức ngày tháng hoặc kiểu giá trị ngày tháng. Trong đó:
Nếu n=1: Chủ nhật là ngày đầu tuần
Nếu n=2: Thứ hai là ngày đầu tuần
Ví dụ: =WEEKNUM("8/10/2016",1) giá trị trả về là 41

9.Hàm DATEDIF
Cú pháp: =DATEDIF(Ngày đầu,Ngày cuối, k)
Đây là một hàm rất hữu dụng cho tính toán trên ngày tháng. Giá trị của k là kiểu trả về:
y : số năm chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
m : số tháng chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
d : số ngày chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
md : số ngày chênh lệch giữa ngày đầu và tháng ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm và số tháng. Nếu số ngày của Ngày cuối nhỏ hơn ngày của Ngày đầu thì excel sẽ cộng vào số ngày của Ngày cuối 30.
ym : số tháng chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm và số ngày
yd : số ngày chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối, mà không phụ thuộc vào số năm
Ví dụ:
=DATEDIF("01/01/1992", "11/12/2016", "y") giá trị trả về là 24 (năm)
=DATEDIF("24/3/1992", "10/10/2016", "m") giá trị trả về là 294 (tháng)
=DATEDIF("24/3/1992", "10/10/2016", "d") giá trị trả về là 8966 (ngày)
=DATEDIF("24/3/1992", "10/10/2016", "md") giá trị trả về là 16 ( ( 10+30)-24) )

10.Hàm TIME
Cú pháp: =TIME(Giờ, Phút, Giây)
Trả về giá trị thời gian
Giờ: Số chỉ giờ, là một con số từ 0 đến 23. Nếu lớn hơn 23, Excel sẽ trả về kết quả là số dư của Giờ chia cho 24.
Phút: Số chỉ phút, là một con số từ 0 đến 59. Nếu lớn hơn 59, Excel sẽ tính lại và tăng số giờ lên tương ứng.
Giây: Số chỉ giây, là một con số từ 0 đến 59. Nếu lớn hơn 59, Excel sẽ tính lại và tăng số phút, số giờ lên tương ứng.
Ví dụ:
=TIME(14, 45, 30) giá trị trả về 2:45:30 PM
=TIME(14, 65, 30) giá trị trả về 3:05:30 PM

11.Hàm HOUR
Cú pháp: =HOUR(Giá trị)
Trả về số chỉ giờ của một giá trị thời gian
Ví dụ: =HOUR(NOW()) giá trị trả về là giờ hiện tại

12.Hàm MINUTE
Cú pháp: =MINUTE(Giá trị)
Trả về số chỉ phút của một giá trị thời gian
Ví dụ: =MINUTE("1:25:35 PM") giá trị trả về là 25

13.Hàm SECOND
Cú pháp: =SECOND(Giá trị)
Trả về số chỉ giây của một giá trị thời gian

Ví dụ: =SECOND("1:25:35 PM") giá trị trả về là 35
Previous
Next Post »